Để tạo một link (Liên kết), bạn cần dùng thẻ để tạo 1 link.Cú pháp để tạo một liên kết như sau.qhpq *.Trong đó: thuộc tính href xác định liên kết mà bạn muốn link đến.Ngoài ra thẻ còn cho phép bạn tạo một điểm leo. Điểm leo cho phép các link khác có thể nhảy tới vị trí đặt điểm leo một cách nhanh chóng.Cú pháp như sau:Để sử dụng điểm leo trên, bạn cần tạo một liên kết và link đến 'Ten_Diem_Leo'.Cúpháp như sau:CLick vào đây để đến điểm leo. Để thấy rõ hiệu quả bạn nên tạo một tài liệu HTML có thật nhiều nội dung.Mở liên kết ở một cửa sổtrình duyệt mới.Để mở liên kết trên một cửa sổ trình duyệt mới bạn cần đưa ra thuộc tính nữa của thẻ . Đó là thuộc tính 'target'.Thuộc tính target có các giá trị sau:_blank_parent_self_topTrong đó muốn mở liên kết ở mộtcửa sổ mới thì ta dùng giá trị:_blankcho thuộc tínhtarget.Cú pháp như sau:Bấm vào đâyđể mở liên kết ở một cửa sổ mớiCách tạo một liên kết tới Email:Để tạo một liên kết đến email bạn cần dùng từ khóa mailto trong thuộc tính href.Cú pháp như sau.Bâm vào đây để gửi mail đến tôiSend MailNgoài ra bạn cũng có thể định dạng sẵn nội dung cho liên kết Email.Cú pháp nhưsau:Send mail! TagMô TảXác định một văn bản dạng HTMLPhần thân của website

to

Xác định header từ 1 đến 6

Xác định một đoạn văn
Chèn một dòng trắng (xuống dòng)


Tạo ra một đường thẳngTạo một chú thích trong tài liều HTML của bạn. Đoạn chú thích này sẽ không hiển thị ra ngoài website. Những thẻ dùng để định dạng văn bảnTagMô TảĐịnh dạng chữđậmĐịnh dạng chữ lớnĐịnh dạng kiểu chữ được nhấn mạnhChữ innghiêngChữ nhỏChữ đậmđịnh dạng subscripted (chữ nhỏ)Đinh dạng superscripted (chữ lên cao)Dạng chữ mới chèn thêmDạng chữ bị xóaHết hỗ trợ. Thay bằng Hết hỗ trợ. Thay bằng Gạch dưới *.Thẻđoạn văn bản(Paragraph): Văn bản nằm trong thẻ này sẽ được đánh dấu là một đoạn, thẻ này bao gồm thẻ bắt đầu

và thẻ kết thúc

. Thông thường bạn không cần thêm thẻ kết thúc (

), HTML sẽ tự ngắtđoạn khi bạn bắt đầu một dòng khác.Ví dụ:

Đây là đoạn văn bản thứ 1

Đây là đoạn văn bảnthứ 2

*.Thẻ xuống dòng:Thẻ này sẽ giúp bạn tạo một dòng mới trong tài liệu HTML. Khi dùng thẻ này thì toàn bộ văn bản đằng sau nó sẽ được đẩy xuống 1 dòng.Ví dụ:

Dòng văn bản thứ 1
Dòng văn bản thứ 2

Những ký tự được dùng thường xuyên nhấtKết quảÝ nghĩaCách nhúng vào code (bằng chữ)Cách nhúng vào code bằng Sốmột khỏang trắng  lớn hơn>>&dấu và&&'ngoắc kép""'ngoặc đơn''Một số ký tự khácKết quảÝ nghĩaCách nhúng vào code (bằng chữ)Cách nhúng vào code bằng Số¢cent¢¢£pound££¥yen¥¥§section§§©copyright©©®registered trademark®®×nhân××÷chia÷÷ Thẻ Frame sẽ giúp bạn hiển thị nhiều trang tài liệu HTML trên cùng một trang web. Nói cách khách là bạn có thể nhúng nhiều trang web vào một và hiển thị cùng một lúc trên một cửa sổ trình duyệt.Thẻ frameTagMô TảKiểu a set of framesKiểu a sub window (a frame)Kiểu a noframe section for browsers that do not handle frames<iframe>Kiểu an inline sub window (frame)Một ví dụ về Frame:<frameset cols='25%,50%,25%'> <frame src='/frame_a.htm'> <frame src='/frame_b.htm'> <frame src='/frame_c.htm'></frameset>Trong đoạn code trên thì: *.Thẻ framesetThẻ <frameset> xác định bạn sẽ chia cửa sổ trình duyệt thành những frame như thế nào. Mỗimột frame xác định một tập hợp các hàng hoặc cột. Giá trị của hàng hoặc cột chỉ ra diện tích của màn hình mà frame đósẽ chiếm. *.Thẻ FrameThẻ <frame> xác định tài liệu HTMLnào sẽ được chèn vào mỗi frame.Ở ví dụ trên bạn có một frameset với 3 cột. Cột thứ nhất được thiết lậ p là chiếm 25% độ rộng của cửa sổ trình duyệt. Cột thứ hai được thiết lập sẽ chiếm 50% độ rộng của cửa sổ trình duyệt, phần còn lại là 25% của cột thứ 3. Tài liệu html tên là 'frame_a.htm' được chèn vào cột thứ nhất, 'frame_b.htm' được chèn vào cột thứ hai, và 'frame_c.htm' được chèn vào cột thứ ba.Thuộc tính noresize:Khi dùng Frame thì người dùng có thể định lại kích thước cho các Frame bằng cách click chuột vào kéo đường viền của mỗi Frame. Điều này gây mất thẩmmỹ cho website của bạn. Vậy trong trường hợp này bạn cần dùng đến thuộc tínhnoresizecủa thẻ Frame.Cú pháp như sau:<frame noresize='noresize' src='/link1.html' />Thuộc tính scrollingThuộc tínhscrollingsẽ giúp bạn tạo thanh trượt cho frame.scrollingcó 3 giá trị là:no,autovàyes.Ý nghĩa của 3 giá trị trên như sau:No:Không tạo thanh trượt.Auto: Tự động tạo thanh trượt khi nội dung dài,Yes: Luôn luôn có thanh trượt. Thẻ <table></table> giúp bạn tạo ra một bảng để hiển thị lên tài liệu HTML. Bảng được tạo ra có thể chứa text, ảnh hay chứa bảng....Để tạo ramột bảng ta dùng thẻ <table></table>. Kèm theo là 2 thẻ<tr><td></td></tr>2 thẻ này sẽ tạo ra các cột, dòng bên trong bảng. Trong đó: Thẻ <tr> sẽ tạo ra dòng, thẻ <td> sẽ tạo ra cột.Bảng dưới đây mô tả các thẻ thường được dùng trong việc tạo bảngTagMô Tả<table>Thẻđể tạo bảng<th>Mô tả hàng đầu của bảng<tr>hàng (dòng)trong bảng<td>ô (cột) trong hàng<caption>nhãn của bảng<colgroup>nhóm các cột<col>Định các thuộc tính của cột<thead>Hàng Đầu bảng<tbody>Thân của bảng<tfoot>Hàng cuối bảngCúpháp để tạo ra một bảng như sau:<table width='300' height='200' border='1'><tr> <td> Dòng 1 - Cột 1 </td> <td> Dòng 1 - Cột 2 </td></tr><tr> <td> Dòng 2 - Cột 1 </td> <td> Dòng 2 - Cột 2 </td></tr></table>Trong đoạn code trênchúng ta tạo ra một bảng có viền = 1px, rộng 300pc, cao: 200px và có 2 dòng, 2 cột.Heanding trong bảng.Heading trong một bảng được xác định bằng thẻ <th>.Chúng ta có thể tạm hiểu thẻ <th> được tạo ra để hiển thị phần tiêu để của dòng trong bảng.Cú pháp như sau:<table width='300' height='200' border='1' ><tr><th>Heading1</th><th>Heading 2</th></tr><tr> <td> Dòng 1 - Cột 1 </td> <td> Dòng 1 - Cột 2 </td></tr><tr> <td> Dòng 2 - Cột 1 </td> <td> Dòng 2 - Cột 2 </td></tr></table>Kết quả thu được trên trình duyệt như sau:Heading 1Heading 2Dòng 1- Cột 1Dòng 1 - Cột 2Dòng 2 - Cột 1Dòng 2 - Cột 2Tạo một cột chống.Cột trống ở đây được hiểu là một một cột không có dữ liệu nhưng vẫn được hiển thị lên trình duyệt.Tuy nhiên để tránh trường hợp vỡ bảng thị bạn nên đưa một dấu cách (khoảng trắng) vào cột đó. Dấu cách (khoảng trắng) đượcmã hóa để hiển thị lên trình duyệt như sau: '&nbsp;'Cú pháp để tạo một bảng có một cột trống như sau:<table width='300' height='200' border='1' ><tr><th>Heading1 </th><th>Heading 2 </th></tr><tr> <td> Dòng 1 - Cột 1 </td> <td> Dòng 1 - Cột 2 </td></tr><tr> <td> Dòng 2 - Cột 1 </td> <td>&nbsp; </td></tr></table>Trong ví dụ trên thì ởdòng 2 cột 2 sẽ không có dữ liệu nhưng vẫn được hiển thị và không làm vỡ bảng do có sửdụng một khoảng trắng.Kết quả hiển thị lên trình duyệt như sau:Heading 1Heading 2Dòng 1 - Cột 1Dòng 1 - Cột 2Dòng 2 - Cột 1Thuộc tính colspan:Ở ví dụ trên. Bạn thấy ở cả 2 dòng đều có 2 cột. Trong trường hợp bạn muốn số cột của mỗi dòng khác nhauthì sao? Bạn không thể bỏ một<td></td> đi được. Điều này sẽ gây nên tình trạng vỡ bảng.Vậy có cách nào để giải quyết tình trạng này. Thuộc tínhcolspansẽ giúp bạn giải quyết việc đó.Thuộc tínhcolspansẽ gộp nhiều cột của một dòng lại với nhau và tạo thành một cột có kích thước = với kích thước các cộtđược gộp lại. Thuộc tính này nằm trong thẻ <td> có dạng: <td colspan='So_cot_muon_gop_Lai'>Trong ví dụ trên. Nếu bạn muốn dòng 1 chỉ có một cột và dòng 2 có 2 cột thì bạn cầnđặt thuộc tínhcolspanthẻ <td>của dòng 1 bằng 2. Tức là bạngộp 2 cột của dòng 1 vào thành một cột.Cú pháp như sau:<table width='300' height='200' border='1'><tr> <td colspan='2'> Dòng 1 này chỉ có 1 cột. </td></tr><tr> <td> Dòng 2 - Cột 1 </td> <td>Dòng 2 - Cột 2 </td></tr></table>Kết quả hiển thị trên trình duyệt như sau:Dòng 1 này chỉ có 1 cột.Dòng 2 - Cột 1Dòng 2 - Cột 2 Danh sách trong HTML được hiểu là một list các đối tượng được hiển thị theo cùng một kiểu giống nhau.Các loại danh sách.Danh sách không theo thứ tự:Danh sách theo thứ tự:Danh sách định nghĩa:TagMô Tả<ol>Danh sách có sấp xếp<ul>Danh sáchkhông sáp xếp<li>1 phần tử trong danh sách<dl>,<dt>,<dd>Kiểu danh sáchDanh sách không theo thứtựlà một danh sách các mục. Danh sách của các mục sẽ được đánh dấu bởi những bullet (dạng như gạch đầu dòng nhưng là một vòng tròn màu đen).Ví dụ<ul><li>Danh sách một</li><li>Danh sách hai</li></ul>Kết quả hiển thị trên trình duyệt như sau:*.Danh sách một *.Danh sách haiDanh sách theo thứ tựcũnglà một dạng danh sách của cácmục. Nhưng những mục trongđó được đánh dấu bởi số. Một danh sách theo thứ tự bắt đầuvới thẻ <ol>. Mỗi mục được bắt đầu với thẻ <li>.Ví dụ:<ol><li>Danh sách 1</li><li>Danh sách 2</li></ol>Kết quả hiển thị trên trình duyệt như sau: 1.Danh sách 1 2.Danh sách 2Một danh sách dạng định nghĩakhông phải là danh sách của các hạng mục. Nó là một danh sách của các thuật ngữ và những lời giải thích của thuật ngữ đó. Một danh sách định nghĩa bắt đầu với thẻ <dl>. Mỗi một thuật ngữ được bắt đầu với thẻ <dt>. Mỗi định nghĩa trong danh sách định nghĩa được bắtđầu bằng thẻ <dd>.Cú pháp như sau:<dl><dt>Danh sách 1</dt><dd>Mô tả 1</dd><dt>Danh sách 2</dt><dd>Mô tả 2</dd></dl>Kết quả hiển thị trên trình duyệt như sau:Danh sách 1 Môtả 1Danh sách 2 Mô tả 2 HTML sử dụng form để nhận dữ liệu mà người dùng tương tác vào.Để tạo ra một trường text cho người dùng nhập vào ta dùng thẻ <input>Ví dụ:Đoạn code dưới đây sẽ tạo ra một ô text để người dùng nhập dữ liệu vào.<input type='text' />Để người dùng có thể nhập dữ liệu dạng password thì bạn cần thay đối type của thẻ <input> thànhpassword.Ví dụ:<input type='password' />Để tạo ra một form chuẩn bạn cần dùng đến thẻ<form></form>. Bên trong của thẻ này là các thẻ sẽtạo ra các phần tử của form.Bảng sau đây liệt kê một số thẻ thường dùng trong việcxây dựng form.Tên thẻMô Tả<form>Kiểu form để nhập thông tin cũng là khai báo tạo ra một form<input>Tạo ra mộtthành phần của form. Có thể làmột nút, một textbox, một checkbox hay một radio.<textarea>Tạo 1 vùng nhập liệu rộng.<label>Tạo ra một nhãn<fieldset>Nhóm các vùngnhập với nhau<legend>nhản của 1 fieldset<select>Tạo ra danh sách dạng sổ xuống<optgroup>nhóm các phần tử trong danh sách sổ xuống<option>1 phần tử trong danh sách sổ xuống<button>Tạo nút bấm.Ví dụ sau tạo ra một formcho người dùng nhập vào username và passqord.<form name='myForm'>Username:<input type='text' name='user'><br>Password:<input type='password' name='pass'></form>Nút radioNút radio có đặc điểm là trong một thời điểm người dùng chỉ có thể chọn 1 trong các lựa chọn được đặt ra.Cú pháp tạo ra một nútradionhư sau:Giới tính:Nam: <input type='radio' name='gioitinh' value='nam' />Nữ: <input type='radio' name='gioitinh' value='nu' />Trong ví dụ trên bạn chỉ có thể chọn 1 trong hai lựa chọn Nam hoặc Nữ. Đó chính đặc điểm chính của thẻ radioHộp kiểm.Trong trường hợp bạn muốn cho người dùngcó nhiều lựa chọn. Điều này cónghĩa bạn đang cần đến nútcheckbox. Nútcheckboxcó tác dụng cung cấp cho người dùng nhiều lựa chọn hơn nútradio. Tức là trong cùng một thời điểm bạn có thể có nhiều lựa chọn hoặc không lựachọn.Cú pháp để tạo một nút chekbox như sau:Nút check 1:<input type='checkbox' />Nút check 2: <input type='checkbox' /> Một tài liệu HTML không chỉ có text không. Trong nhiều trường hợp bạn muốn đưa hình ảnh vào nhằm tăng sự sinh động cho website.Trong trường hợp này, thẻ <img> sẽgiúp bạn làm điều đó một cáchdễ dàng.Thẻ <img> sẽ nhận vào đường dẫn của một file ảnh, nó có nhiệm vụ hiển thị file ảnh đó lên trình duyệt theođịnh dạng mà bạn muốn.Cú pháp để hiển thị một hình ảnh trên trình duyệt như sau:<img src='/anh.jpg' width='200' height='150' border='1' />Ví dụ trên sẽ hiển thị một hình anh có tên 'anh.jpg' lên trình duyệt với chiều rộng: 200px, chiều cao: 150px; và có đườngviền = 1. Bạn có thể thay đổi tên ảnh, chiều rộng, chiều cao, đường viền theo ý muốn.Đôi khi bạn muốn trình bày trang web của bạn theo cấu trúc của một tờ báo. Tứclà ảnh một bên và chữ một bên. Trong trường hợp này cónhiều cách giải quyết. Bạn có thể dùng bảng. Nhưng để đơngiản hóa vấn đề, chúng tôi đưa ra ví dụ sau để các bạn tham khảo.<img src='/anh.gif' align ='left' width='48' height='48'>đây là ví dụ về việc trình bày tài liệu HTML dạng 1 tờ báo. Bạn hãy tăng nội dung nên để thấy rõ kết quả.Trong ví dụ trên chúng tôisử dụng thuộc tínhaligncủa thẻ <img> để đưa ảnh sang bên trái.Thuộc tínhaligncó các giá trị: absbottom, absmiddle, baseline, bottom, left, middle, right, texttop, top.Bạn có thể thay đổi giá trị của thuộc tínhalignsao cho phù hợp với mục đích.Thuộc tính Alt:Thuộctính này sẽ có tác dụng khi ảnh của bạn không được load về vì một lý do nào đó. Trong trường hợp này giá trị của thuộc tínhAltsẽ được hiển thị lên thay vì hiển thị ảnh. Điều này giúp cho người đọc hiểu được phần nào ý nghĩa của ảnh.Cú pháp như sau:<img src='/anh.gif' align ='left' width='48' height='48' alt='Ảnh phong cảnh.'>Trongví dụ trên: Khi ảnh không đượcload về thì chữ: 'Ảnh phong cảnh 'sẽ được hiển thị đúng vị trí của ảnh. Màu nền của một website theo mặc định sẽ là màu trắng.Tuy nhiên bạn có thể thay đổi theo ý thích.Trong bài này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn thay đổi màu nền của website bằng hai cách:Ảnh nền&Màu nềnTạo ảnh nềnwebsite: Để dùng ảnh làm nền cho toàn bộwebsite. Bạn dùng thuộc tính background của thẻ <body> Ảnh nền được đặt trong thẻ <body> có phạm vi ảnh hưởngtới toàn bộ website.Cú pháp như sau:<body background='background.jpg'>Trong ví dụ trên, chúng tôi dùng ảnh có tên là:background.jpglàm ảnh nền. Bạn có thể thay đổi ảnh khác bằng cách thay tên của ảnh.Tạo màu nền website: Để tạo màu nền cho website thì bạn cần biết đến mã màu. Để làm được điều này, trước tiên bạn cần khai báo thuộc tínhbgcolorcho thẻ<body>.Thuộctínhbgcolorcó giá trị là các mã màu. Mã màunày sẽ được dịch và hiển thị trên trình duyệt.Cú pháp như sau:<body bgcolor='#FF0000'>Trong ví dụ trên. thuộc tínhbgcolorsẽ làm cho website có màu đỏ vì giá trị của thẻbgcolorlàmã màu đỏ.Tuy nhiên: Giá trị của thuộctínhbgcolorkhông nhất thiết phải là mã màu: Nó còn nhận 2loại giá trị nữa là: màu RGB và Tên Màu.Cú pháp như sau:<body bgcolor='rgb(0,0,0)'><body bgcolor='black'>Ví dụ trên là 2kiểu giá trị của thuộc tínhbgcolor. Dòng 1 sử dụng màuRGBđể làm màu nền. Dòng2 sử dụngtên màuđể làm màu nền Để làm chữ chạy bạn dùng đến thẻ<marquee>.Thẻ<marquee>sẽ làm chạy hầu hết các đối tượng trong thẻ như: Text, ảnh, các định dạng khác. Cú pháp như sau:<marquee> Chữchạy. </marquee>Thay đổi hướng chạy.Mặc định chữ trong HTML sẽ chạy từ phải sang trái.Tuy nhiên bạn có thểthay đổi hướng chạy.Thẻ<marquee>hỗ trợ bạn 4 hướng chạy.Down, left, right, up.Để sử dụng được hướng các hướng chạy này, bạn cần dùng đến thuộc tínhdirectioncủa thẻ<marquee>Cú pháp như sau:<marquee direction='down'> chữ chạy từ trên xuống. </marquee><marquee direction='up'> chữchạy từ dưới lên</marquee><marquee direction='right'> chữ chạy từ trái sang phải</marquee><marquee direction='left'> chữ chạy từ phải sang trái.</marquee>Kiểuchạy.Thẻ<marquee>hộ trợ bạn 3 kiểu chạy:slide: chỉ chạy 1 lần sau đó đứng im. :scroll: Kiểu chạy bình thường :alternate:Kiểu chữ chạy đi chạy lại.Cú pháp như sau: <marquee direction='right' behavior='alternate' > chữ chạy từ trái sang phải và có kiểu chạy đi chạy lại. </marquee> <marquee direction='right' behavior='scroll' > chữ chạy từtrái sang phải và có kiểu chạy bình thường.</marquee> <marquee direction='right' behavior='slide' > chữ chạy từ trái sang phải và có kiểu chạy 1lần sau đó đứng im.</marquee>Tốc độ chạy.Thuộc tínhscrollamountgiúp bạn tăng hay giảm tốc độ chạy của thẻ<marquee>Thuộc tính này nhận vào giá trị là các số nguyên. Tốc độ chạy tỉ lệ với giá trị bạn truyền vào.Cú pháp như sau: <marquee direction='right' behavior='alternate' scrollamount='100'> chữ chạy từ trái sang phải, kiểu chạy đi chạy lại và tốc độ chạy = 100</marquee>Bạn có thể tăng hoặc giảm tốc độ bằng cách tăng giá trị của thuộc tínhscrollamountChế độ lặpBạn có thể chọn chế độ lặp lại của thẻ<marquee>bằng cách sử dụng thuộc tínhloop. Thẻ<marquee>hỗ trợ 2 cách lặp. 1.Lặp 1 lần. 2.Lặp liên tục.Để lặp 1 lần bạn sử dụng thuộc tínhloopvới giá trị =1.Để lặp liên tục bạn sử dụng thuộc tínhloopvới giá trị =-1.Cú pháp như sau: <marquee direction='right' scrollamount='100' loop='-1'>chữ chạy từ trái sang phải, tốcđộ chạy = 100, lặp liên tục</marquee> <marquee direction='right' scrollamount='100' loop='-1'>chữ chạy từ trái sang phải, tốcđộ chạy = 100, lặp 1 lần</marquee>